THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY CT40
Chế độ vận hành | Tự động |
Công suất điện (Kw) | 120 |
Lực ép (Tấn) | 450-500 |
Kích thước máy (DxRxC)m | 13.5 x 1.8 x 4.5 |
Chu kỳ ép (giây) | 35-45 |
Công nhân vận hành (người) | 4-5 |
Diện tích nhà xưởng (m2) | 1.000 – 1.200 |
Diện tích sân phơi (m2) | 1.500- 2.000 |
Ưu điểm:
- Lực ép lớn sản phẩm đạt cường độ cao
- Cấp liệu không rung, không ồn, không hại máy
- Không kén nguyên liệu đầu vào
- Độ ổn định máy cao, rất ít phế phẩm
- Không phun dầu tách khuôn
- Giá thành trên viên gạch sản phẩm thấp
- Linh kiện khuôn bền, dễ thay, giá rẻ
Nguyên vật liệu:
1. Thành phần chính:
- Xi măng Portland PC40 (10- 15%)
- Đá mạt, Cát (85- 90%)
- Phụ gia/ xi măng (0.5- 1%). Phụ gia thường dùng là loại gel polymer hoặc phụ gia dùng trong bê tông có tác dụng: Tăng cường độ kết dính, tăng độ dẻo của hỗn hợp vữa ở trạng thái bán khô, phát triển cường độ sớm, cường độ nén cao…
2. Thành phần thay thế: Tùy theo từng địa phương có thể linh hoạt sử dụng những phế phẩm giàu thành phần Silic để thay thế cho xi măng và cát: tro bay, muội silic, đá mạt, đất đồi….
3. Cơ chế đống rắn: Hai cơ chế trong cùng 1 hệ thống:
- Quá trình phản ứng hidrat hóa của các khoáng silicat- canxi trong xi măng Portland.
- Quá trình polymer hóa vô cơ từ các khoáng hoạt tính trong môi trường kềm.
Quy cách và sản lượng:
Quy cách và
sản lượng |
Kích thước
đơn vị (mm) |
Viên/
khuôn |
Chu kỳ
ép (giây) |
Viên/ h | Viên/ ngày
(16h) |
Triệu viên/ năm
(300 ngày) |
Gạch 2 lỗ
60x100x220 |
65 | 35 | 6.500 | 100.000 | 31 | |
Gạch 4 lỗ
80x80x180 |
40 | 35 | 4.000 | 64.000 | 19 | |
Gạch 6 lỗ
80x120x180 |
32 | 35 | 3.200 | 51.000 | 15 |